Nghề Giáo - Giáo viên - Giáo dục

Nghề Giáo - Giáo viên - Giáo dục


Điểm chuẩn trường ĐH Mỏ Địa chất, ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải, ĐH Công Nghiệp, ĐH Công Đoàn, ĐH Tài Nguyên và Môi trường

Posted: 13 Aug 2016 09:52 AM PDT


Trường ĐH Mỏ – Địa chất:

Thông báo điểm xét tuyển đợt 1 hệ đại học, cao đẳng chính quy năm học 2016

Tra cứu kết quả xét tuyển vào nhóm trường GX tại địa chỉ: http://ketquatuyensinh.humg.edu.vn/

Mã ngành

Tên ngành

Điểm xét

Hệ đại học

DH101

Kỹ thuật dầu khí; Kỹ thuật địa vật lý

5.11

DH102

Công nghệ kỹ thuật hóa học

5.14

DH103

Kỹ thuật địa chất

5

DH104

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

5

DH105

Kỹ thuật mỏ; Kỹ thuật tuyển khoáng

5.02

DH106

Công nghệ thông tin

5.32

DH107

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật điện, điện tử

5.82

DH108

Kỹ thuật cơ khí

5.22

DH109

Kỹ thuật công trình xây dựng

5.02

DH110

Kỹ thuật môi trường

5

DH111

Quản trị kinh doanh

5.46

DH112

Kế toán

5.69

DH113

Quản lý đất đai

5.21

TT102

Công nghệ kỹ thuật hóa học (chương trình tiên tiến)

5.46

DH301

Kỹ thuật dầu khí; Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật trắc địa-bản đồ; Kỹ thuật mỏ; (học tại Vũng Tàu)

5.04

DH201

Kỹ thuật mỏ; Quản trị kinh doanh; Kế toán; (học tại Quảng Ninh)

5

Hệ cao đẳng

CD103

Công nghệ kỹ thuật địa chất

4.38

CD104

Công nghệ kỹ thuật trắc địa

4.52

CD105

Công nghệ kỹ thuật mỏ

4.12

CD106

Công nghệ thông tin

4.02

CD107

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

4.1

CD108

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

4.6

CD109

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

4

CD110

Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.85

CD112

Kế toán

4

CD113

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

4.38

Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải:

Điểm chuẩn của trường như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

Thang 10

Tổng điểm

1

GTH01

CNKT Giao thông (Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm)

5.63

17.0

2

GTH02

CNKT Giao thông (Đường sắt- Metro; Đường thủy và Công trình biển)

5.15

15.5

3

GTH03

CNKT Xây dựng dân dụng và công nghiệp

5.67

17.0

4

GTH04

CNKT ôtô; CNKT cơ điện tử

6.17

18.5

5

GTH05

CNKT Cơ khí (Máy xây dựng; Tàu thủy và công trình nổi; Đầu máy toa xe và tàu điện Metro)

5.3

16.0

6

GTH06

CNTT (Hệ thống thông tin; Điện tử- Viễn thông; Truyền thông và mạng máy tính)

5.66

17.0

7

GTH07

Kế toán; Kinh tế xây dựng

5.82

17.5

8

GTH08

Quản Trị DN; Tài chính DN

5.53

16.5

9

GTH09

Khai thác vận tải (Vận tải đường bộ; Vận tải đường sắt; Logistics và vận tải đa phương thức)

5.15

15.5

10

GTH10

CNKT Môi trường

5.15

15.5

– Thí sinh có tổng điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn nêu trên thì trúng tuyển.

– Thí sinh trúng tuyển đến làm thủ tục xác nhận nhập học (nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản chính) từ ngày 14/08 đến ngày 19/08/2016 tại Phòng tuyển sinh của Trường hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trường Đại học Công nghệ GTVT, 54 Triều Khúc- Thanh Xuân- Hà Nội.

– Mọi ý kiến thắc mắc xin liên hệ Phòng đào tạo của Trường hoặc gọi điện qua số điện thoại 04.35526713; 04.38547536.

Điểm chuẩn ĐH Công Đoàn năm 2016:

Trường ĐH Tài nguyên môi trường Hà Nội:

Trường lưu ý thí sinh đạt ngưỡng tuyển tại Điều 1 phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi(bản dấu đỏ) về Trường trước 17h00 ngày 19/08/2016 qua một trong hai phương thức: nộp trực tiếp tại trường hoặc nộp qua bưu điện, quá thời hạn trên thì được xem như từ chối nhập học tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

Trường lưu ý thí sinh đạt ngưỡng tuyển tại Điều 1 phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi(bản dấu đỏ) về Trường trước 17h00 ngày 19/08/2016 qua một trong hai phương thức: nộp trực tiếp tại trường hoặc nộp qua bưu điện, quá thời hạn trên thì được xem như từ chối nhập học tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

Điểm chuẩn ĐH Công nghiệp Hà Nội:

Hồng Hạnh



Xem nguồn

Điểm trúng tuyển vào Đại học Y Hà Nội cao nhất 27 điểm

Posted: 13 Aug 2016 09:10 AM PDT


Mức điểm cụ thể vào trường như sau:

Điểm chuẩn và số lượng trúng tuyển xem TẠI ĐÂY

Thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính các giấy tờ sau về Trường Đại học Y Hà Nội trước 16h30 ngày 19/08/2016:

+ Giấy chứng nhận Kết quả thi THPT Quốc gia.

+ Bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT (nếu thí sinh diện ưu tiên xét tuyển).

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (nếu thí sinh tốt nghiệp năm 2016) hoặc bản phô tô bằng tốt nghiệp THPT (nếu tốt nghiệp các năm trước)

Triệu tập thí sinh trúng tuyển – nhập học: Sau khi thí sinh nộp cho Trường Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia, Nhà Trường sẽ gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh. Thí sinh không nhận được giấy triệu tập nhập học có thể xem danh sách, thời gian và thủ tục nhập học trên Website của Trường và đến nhập học đúng thời gian quy định.

Hồng Hạnh



Xem nguồn

Điểm trúng tuyển vào trường ĐH Y dược TPHCM

Posted: 13 Aug 2016 08:28 AM PDT


Với việc đưa ra 2 tiêu chí phụ thì đối với thí sinh vừa đủ điểm chuẩn nhưng đồng thời phải đáp ứng các tiêu chí phụ mới được xét trúng tuyển.

Một trong những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Y dược TP.HCM vào ngày cuối đợt

Một trong những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Y dược TP.HCM vào ngày cuối đợt

Tiêu chí phụ 1 áp dụng cho thí sinh có tổng điểm bằng điểm trúng tuyển, trong đó điểm môn hóa áp dụng cho ngành dược học; điểm môn sinh áp dụng cho các ngành còn lại.

Tiêu chí phụ 2 áp dụng cho thí sinh đã áp dụng tiêu chí phụ 1 dựa vào điểm ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia.

Điểm chuẩn được xác định đã xét cả hai nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường. Riêng ngành y đa khoa và ngành răng hàm mặt chỉ có thí sinh trúng tuyển nguyện vọng thứ nhất. Trong cùng một ngành, điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2 cao hơn nguyện vọng 1 là 1 điểm. Điểm chuẩn trúng tuyển đã cộng điểm ưu tiên về khu vực, đối tượng và ưu tiên xét tuyển.

Dù giảm hơn năm trước nhưng ngành Y đa khoa vẫn có điểm chuẩn cao nhất là 26,75 điểm. Ngành răng hàm mặt 26 điểm. Ngành dược học 25,25 điểm. Ngành y tế công cộng có điểm chuẩn thấp nhất là 20,5 điểm. Riêng ngành Kỹ thuật phục hình rằng có điểm chuẩn như năm ngoái.

Điểm trúng tuyển và các tiêu chí phụ như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

Tiêu chí phụ

1

Tiêu chí phụ 2

Trúng tuyển theo NV

Số TS trúng tuyển

NV1

NV2

1

D720101

Y đa khoa

26.75

8.2

3.35

398

0

398

2

D720601

Răng hàm mặt

26

7.6

3.93

101

0

101

3

D720401

Dược học

25.25

8

6.53

263

75

338

4

D720332

Xét nghiệm Y học

24

8.6

5.73

45

15

60

5

D720201

Y học cổ truyền

24

7.6

4

118

31

149

6

D720103

Y học dự phòng

23

7.4

4.78

72

23

95

7

D720330

Kỹ thuật hình ảnh y học

23.5

7

38

14

52

8

D720501

Điều dưỡng

22.5

7.4

6.15

115

38

153

9

D720501

Điều dưỡng (chuyên ngành Gây mê hồi sức)

22.75

7.8

5.88

42

13

55

10

D720503

Phục hồi chức năng

22

7.8

43

11

54

11

D720602

Kỹ thuật phục hình răng

23

8

22

11

33

12

D720301

Y tế công cộng

20.5

6.6

7.13

21

47

68

13

D720501

Điều dưỡng (chuyên ngành Hộ sinh)

21.5

6.6

5.45

68

18

86

Lê Phương

(lephuong@dantri.com.vn)



Xem nguồn

Điểm trúng tuyển vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2016

Posted: 13 Aug 2016 07:46 AM PDT


Mức điểm cụ thể như sau:

Mã nhóm ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn 1

Tiêu chí phụ (môn Toán) 2

KT11

Kỹ thuật cơ điện tử

8.42

8.5

KT12

Kỹ thuật cơ khí (cơ khí chế tạo và cơ khí động lực); Kỹ thuật hàng không; Kỹ thuật tàu thủy

8

7.5

KT13

Kỹ thuật nhiệt

7.65

8.25

KT14

Kỹ thuật vật liệu; Kỹ thuật vật liệu kim loại

7.66

8.25

CN1

Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô

8.05

7.5

KT21

Kỹ thuật điện tử-truyền thông

8.3

7.75

KT22

Kỹ thuật máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Khoa học máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin

8.82

8.5

KT23

Toán-Tin; Hệ thống thông tin quản lý

8.03

8

KT24

Kỹ thuật Điện-điện tử; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

8.53

8.5

CN2

Công nghệ KT Điều khiển và tự động hóa; Công nghệ KT Điện tử-truyền thông; Công nghệ KT Điện-điện tử; Công nghệ thông tin

8.32

7.75

KT31

Công nghệ sinh học; Kỹ thuật sinh học; Kỹ thuật hóa học; Công nghệ thực phẩm; Kỹ thuật môi trường

7.93

8.5

KT32

Hóa học (cử nhân)

7.75

8

KT33

Kỹ thuật in và truyền thông

7.72

8.5

CN3

Công nghệ thực phẩm

7.92

8

KT41

Kỹ thuật dệt; Công nghệ may; Công nghệ da giầy

7.73

7.5

KT42

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (cử nhân)

7.11

7.25

KT51

Vật lý kỹ thuật

7.62

7

KT52

Kỹ thuật hạt nhân

7.75

8

KQ1

Kinh tế công nghiệp; Quản lý công nghiệp

7.47

7.5

KQ2

Quản trị kinh doanh

7.73

7.5

KQ3

Kế toán; Tài chính-Ngân hàng

7.73

7.5

TA1

Tiếng Anh KHKT và công nghệ

7.48

6.5

TA2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

7.29

6.75

TT1

Chương trình tiên tiến ngành Điện-Điện tử

7.55

7.5

TT2

Chương trình tiên tiến ngành Cơ Điện tử

7.58

7.5

TT3

Chương trình tiên tiến ngành Khoa học và Kỹ thuật vật liệu

7.98

7.75

TT4

Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật Y sinh

7.61

7

TT5

Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin Việt-Nhật; Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin ICT

7.53

7.75

QT11

Cơ điện tử – NUT (ĐH Nagaoka – Nhật Bản)

7.5

7

QT12

Điện tử -Viễn thông – LUH (ĐH Leibniz Hannover – Đức)

7.28

7.25

QT13

Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp)

7

7

QT14

Công nghệ thông tin – LTU (ĐH La Trobe – Úc)

7.52

8.25

QT15

Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria – New Zealand)

6.58

6.75

QT21

Quản trị kinh doanh – VUW (ĐH Victoria – New Zealand)

6.7

6.5

QT31

Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy – Hoa Kỳ)

6.5

6.75

QT32

Khoa học máy tính – TROY – IT (ĐH Troy – Hoa Kỳ)

6.7

7

QT33

Quản trị kinh doanh – UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp)

6.52

4.5

QT41

Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)

6.53

6.25

Công thức tính điểm xét(ĐX) và điểm chuẩn như sau:

Đối với các nhóm ngành không có môn chính:

Đối với các nhóm ngành có môn chính:

Thí sinh có điểm xét đúng bằng điểm chuẩn thì phải có điểm môn Toán đạt điểm theo tiêu chí phụ.

Nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia: Thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (bản gốc) cho Trường ĐH Bách khoa Hà Nội từ ngày 15-8 đến trước 17g ngày 19-8 để xác nhận theo học.

Thí sinh đến nộp GCN kết quả thi THPT trực tiếp tại Trường sẽ được nhận ngay Giấy triệu tập trúng tuyển.

Hồng Hạnh



Xem nguồn

Điểm chuẩn vào trường ĐH Ngân hàng TPHCM, ĐH Tài nguyên Môi trường TPHCM

Posted: 13 Aug 2016 07:04 AM PDT


Thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển

Trường ĐH Ngân hàng TPHCM: Điểm chuẩn tất cả các ngành bậc ĐH là 20,5

Theo đó, điểm chuẩn tất các ngành bậc ĐH của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM là 20,5, liên thông ĐH chính quy 15 điểm. Tương tự như một số trường khác, căn cứ trên tình hình thực tế lượng thí sinh gửi giấy chứng nhận kết quả thi để xác nhận việc nhập học, nhà trường sẽ quyết định xét tuyển bổ sung hay không.

STT

Khối ngành/ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn trúng tuyển

1

Khối ngành Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý gồm các ngành:

-Tài chính – Ngân hàng

-Kế toán

– Quản trị kinh doanh

– Kinh tế Quốc tế

– Hệ thống thông tin quản lý

Xét tuyển chung cho các tổ hợp môn được thí sinh đăng ký

A00,A01, D01

20.50

2

Luật Kinh tế

D01

20.50

3

Ngôn ngữ Anh

D01

20.50

4

Liên thông đại học chính quy gồm các ngành:

-Tài chính – Ngân hàng

-Kế toán

– Quản trị kinh doanh

Xét tuyển chung cho các tổ hợp môn được thí sinh đăng ký

A00,A01, D01

15.00

Trường ĐH Tài nguyên Môi trường TPHCM: Điểm chuẩn cao nhất là 19,25

Đối với hình thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT quốc gia, điểm chuẩn cao nhất là 19,25 điểm. Chỉ duy nhất ngành Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo lấy thấp nhất 15 điểm.

Điểm chuẩn theo kết quả thi THPT quốc gia như sau:

Tên ngành

Mã ngành

Điểm chuẩn

Cấp thoát nước

D110104

17.75

Quản trị kinh doanh

D340101

19.25

Địa chất học

D440201

17.50

Khí tượng học

D440221

17.25

Thủy văn

D440224

16.5

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

D440298

16.0

Hệ thống thông tin

D480104

17.25

Công nghệ thông tin

D480201

19.25

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

19.25

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

D520503

16.5

Kỹ thuật tài nguyên nước

D580212

17.0

Quản lý tài nguyên và môi trường

D850101

18.25

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

D850102

17.5

Quản lý đất đai

D850103

18.75

Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

D850198

15.0

Đối với hình thức xét tuyển học bạ THPT, điểm chuẩn như sau:

Tên ngành

Mã ngành

Điểm chuẩn

Cấp thoát nước

D110104

24.8 (Tổ hợp A00)

24,9 (Tổ hợp A01)

24,8 (Tổ hợp B00)

Quản trị kinh doanh

D340101

26.8

Địa chất học

D440201

23.4

Khí tượng học

D440221

22.5

Thủy văn

D440224

21.6

Công nghệ thông tin

D480201

25.7

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

26.9

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

D520503

22.6

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

D850102

26.0

Quản lý đất đai

D850103

26.2

Lê Phương

(lephương@dantri.com.vn)



Xem nguồn

Điểm chuẩn vào trường ĐH Ngoại thương năm 2016

Posted: 13 Aug 2016 06:21 AM PDT


Thí sinh xem điểm trúng tuyển vào ĐH Ngoại thương năm 2016 như sau:

Được biết, năm 2016, trường ĐH Ngoại thương đã công bố mức học phí để thí sinh được biết trước khi nhập học. Theo đó, học phí năm học 2016- 2017 của cơ sở tại Hà Nội và Cơ sở 2 TP Hồ Chí Minh được thu theo mức 400.000đ/tín chỉ. (khoảng 15,65 triệu đồng/năm. Học phí Chương trình tiên tiến là 46 triệu đồng/năm.

Học phí chương trình chất lượng cao, chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA là 710.000đ/tín chỉ (khoảng 28 triệu đồng/năm). Riêng mức thu học phí ở cơ sở tại Quảng Ninh, mức thu theo tín chỉ giống với cơ sở ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Với những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh và có 3 năm học THPT tại Quảng Ninh, được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa học.

Nguyễn Hùng



Xem nguồn

Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM từ 16-21,5

Posted: 13 Aug 2016 05:39 AM PDT


Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM dao động từ 16-21,5 điểm. Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM

Mã ngành

Điểm chuẩn

Bậc ĐH

Khối ngành Kỹ thuật (khối A, A1)

Ngành Khoa học hàng hải

– Chuyên ngành Điều khiển tàu biển

D840106101

17

– Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy

D840106102

17

– Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy

D840106103

17

– Chuyên ngành Quản lý hàng hải

D840106104

16

Ngành Kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thủy, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông)

D520201

19

Ngành Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông)

D520207

17

Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp)

D520216

20

Ngành Kỹ thuật tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thủy, Công nghệ đóng tàu thủy, Kỹ thuật công trình ngoài khơi)

D520122

16

Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động)

D520103

19,25

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: XD công trình thủy, XD cầu hầm, XD đường bộ, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, XD đường sắt – Metro)

D580205

18

Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm)

D580201

19,5

Ngành Công nghệ thông tin

D480201

19

Ngành Truyền thông và mạng máy tính

D480102

16

Ngành Kỹ thuật môi trường (khối A, A1, B)

D520320

16

Khối ngành Kinh tế (khối A, A1, D1)

Ngành Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

D840104

20

Ngành Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý Dự án xây dựng)

D580301

19

Bậc ĐH chất lượng cao

Ngành Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển)

H840106101

16

Kỹ thuật công trình xây dựng

H580201

16

Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô)

H520103

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

H580205

16

Kinh tế vận tải (Chuyên ngành kinh tế vận tải biển)

(Khối xét A, A1, D1)

H840104

16

Bậc CĐ

Điều khiển tàu biển

C840107

12

Vận hành khai thác máy tàu thủy

C840108

12

 Lê Huyền



Xem nguồn

Nam sinh giành giải thi viết bài luận trên báo Mỹ là ai?

Posted: 13 Aug 2016 04:56 AM PDT


– Nguyễn Tiến Thành, học sinh Trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam vừa giành chiến thắng cuộc thi viết luận dành cho học sinh phổ thông Writing Prize được tổ chức lần thứ 2 do tạp chí The Atlantic và College Board tổ chức. Bài luận có tên “Trường học Athens” được đánh giá là xuất sắc.

The School of Athens, Trường học Athens, bài luận, du học sinh, Nguyễn Tiến Thành

Nguyễn Tiến Thành học sinh lớp 12 Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam là tác giả bài viết luận về bức bích họa The School of Athens. (Ảnh: NVCC)

Lý tưởng của trường học Athens

Cuộc thi thu hút hơn 2.000 học sinh từ 44 quốc gia trên thế giới tham dự.

Đề bài của cuộc thi yêu cầu thí sinh phân tích một tác phẩm nghệ thuật đã truyền cảm hứng cho bản thân. Hơn 20 giáo sư chuyên về viết luận và lịch sử nghệ thuật đã chọn ra 20 bài viết cuối cùng lọt vào vòng chung kết. Sau đó, một hội đồng ban giám khảo tới từ College Board và The Atlantic sẽ chọn ra người thắng cuộc cuối cùng.

Tác phẩm mà Thành chọn viết là bức bích hoạ "The School of Athens" của Raphael – hoạ sĩ, kiến trúc sư nổi tiếng người Ý thời kỳ Phục Hưng, được vẽ vào khoảng từ năm 1509 đến năm 1511.

Trường học Athens là sự ẩn giấu quan điểm và tầm nhìn của Raphael về học tập: không ngừng nghỉ, phản biện công khai, vượt qua những ranh giới về địa lý, văn hoá, thời đại.

"Bài học sâu sắc nhất là tôi rút ra được từ The School of Athens là, những nhà tư tưởng vĩ đại ở đó không phải là để cho chúng ta tôn trọng một cách không hoài nghi, mà là để cho chúng ta hoài nghi một cách tôn trọng. Với tôi, tác phẩm này đầy sức mạnh vì nó đã nhắc nhở tôi rằng ngay cả trong điều kiện của đất nước tôi thì những người say mê học tập luôn có thể làm việc hướng tới lý tưởng mà bức hoạ đã vẽ ra” – Thành viết.

The School of Athens, Trường học Athens, bài luận, du học sinh, Nguyễn Tiến Thành
Bức bích họa nổi tiếng The School of Athens của Raphael

Học sinh chuyên Toán, từng được giải viết cảm nhận hồi ký Anne Frank

Nguyễn Tiến Thành vừa học xong lớp 12 Anh 1 Trường THPT chuyên Hà Nội –Amsterdam (Hà Nội). Vừa qua, Thành đã nhận được học bổng từ 7 đại học danh tiếng ở Mỹ gồm: Duke, Johns Hopkins, Amherst, Colgate, Carleton, Macalester và Dickinson.

Thành đã quyết định chọn Duke, xếp thứ 8 trong nhóm các Đại học Quốc gia (National University) Mỹ, là điểm tới của mình vào mùa thu năm nay.

Là con thứ 2 trong gia đình, có chị gái cũng đang du học tại Mỹ, nên lựa chọn Duke là quyết định đã được Thành cân nhắc rất cẩn thận. "Duke là một trường đại học nghiên cứu lớn, nhưng vẫn chú trọng vào việc giảng dạy sinh viên đại học (undergraduate).

Là học sinh chuyên Toán (cấp II), Thành đã lựa chọn môn chuyên tiếng Anh để theo đuổi trong ba năm học cấp III vì mục tiêu du học. Khi còn là học sinh lớp 11, Thành đã từng đạt giải nhất cuộc thi HSG Quốc gia môn Tiếng Anh.

Ngay từ đầu năm học lớp 10, Thành đã có kế hoạch đi du học Mỹ sau khi tốt nghiệp THPT. 

Đầu tiên, là kế hoạch thi TOEFL vào giữa năm học lớp 10. Trong lần thi đầu tiên, em đạt 112/120 điểm. Vào giữa năm lớp 11, em lập kế hoạch thi SAT và đạt số điểm gần như tuyệt đối là 2380/2400 ngay trong lần thi đầu. Sau đó, em lại đặt mục tiêu thi SAT II với 3 môn là Toán, Lý và Văn học và đã đạt được điểm tuyệt đối hai môn Toán và Lý (800/800), điểm môn Văn là 740/800.

Bên cạnh việc tham gia vào các tổ chức, sự kiện, Thành cũng có một số những hoạt động riêng phù hợp với khả năng của mình. Em đã tham gia và đạt giải đặc biệt cuộc thi viết cảm nhận về hai cuốn nhật ký "Đặng Thùy Trâm" (Việt Nam) và "Anne Frank" (Hà Lan), được Đại sứ quán Hà Lan trao tặng một chuyến tham quan đến Viện bảo tàng Anne Frank tại đất nước Hà Lan, một chuyến đi giúp Thành có thêm các trải nghiệm thú vị.

Xem bài viết chi tiết về Nguyễn Tiến Thành TẠI ĐÂY,

  • Nguyễn Thảo – Văn Chung



Xem nguồn

Điểm trúng tuyển của trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, ĐH Kinh tế TP.HCM

Posted: 13 Aug 2016 04:14 AM PDT


Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường ĐH Kinh tế TPHCM

Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường ĐH Kinh tế TPHCM

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm chuẩn cao nhất

Theo đó, đối với các ngành không áp dụng môn nhân hệ số 2, ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm trúng tuyển cao nhất là 23,25 điểm. Hai ngành có cùng mức điểm 23 là ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Ngành kinh tế gia đình 18,25 điểm, là ngành có điểm chuẩn thấp nhất.

Đối với các ngành có áp dụng môn nhân hệ số 2 gồm: Sư phạm tiếng Anh 29,25 điểm; Ngôn ngữ Anh 27,75 điểm và ngành Thiết kế thời trang 20 điểm.

Để các thí sinh yên tâm, trong ngày 14, 15/8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM sẽ cử 10 đoàn cán bộ đến các tỉnh Bà Rịa, Khánh Hoà, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Gia Lai, Đắk Lắk, Tiền Giang, Bến Tre để phát giấy báo nhập học cho các thí sinh trúng tuyển và nhận giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia.

Điểm chuẩn của các ngành như sau:

STT

Mã Ngành XT

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ (XÉT ĐIỂM THI THPT)

1

D140231D

Sư phạm tiếng Anh

D01

29.25

2

D210404D

Thiết kế thời trang

V01, V02

20

3

D220201D

Ngôn ngữ Anh

D01

27.75

4

D340122D

Thương mại điện tử

A00, A01, D01

21.75

5

D340301D

Kế toán

A00, A01, D01

21.5

6

D480201D

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01

22.5

7

D510102D

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

A00, A01, D01

22.25

8

D510201D

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

A00, A01, D01

22.5

9

D510202D

Công nghệ chế tạo máy

A00, A01, D01

22.25

10

D510203D

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01, D01

23.25

11

D510205D

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00, A01, D01

23

12

D510206D

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

A00, A01, D01

21.75

13

D510301D

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00, A01, D01

23

14

D510302D

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

A00, A01, D01

21.75

15

D510303D

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01, D01

23

16

D510304D

Công nghệ kỹ thuật máy tính

A00, A01, D01

21.5

17

D510401D

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, B00, D07

22.75

18

D510402D

Công nghệ vật liệu

A00, A01, D07

20.25

19

D510406D

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, B00, D07

21.25

20

D510501D

Công nghệ in

A00, A01, D01

21.25

21

D510601D

Quản lý công nghiệp

A00, A01, D01

22

22

D510603D

Kỹ thuật công nghiệp

A00, A01, D01

21.5

23

D520212D

Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)

A00, A01, D01

21.75

24

D540101D

Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07

22.75

25

D540204D

Công nghệ may

A00, A01, D01

21.75

26

D580205D

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, D01

21.25

27

D810501D

Kinh tế gia đình

A00, B00, D01, D07

18.25

HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG VIỆT (XÉT ĐIỂM THI THPT)

1

D340301C

Kế toán (CLC)

A00, A01, D01

18.25

2

D480201C

Công nghệ thông tin (CLC)

A00, A01, D01

19.5

3

D510102C

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC)

A00, A01, D01

19

4

D510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC)

A00, A01, D01

19.5

5

D510202C

Công nghệ chế tạo máy (CLC)

A00, A01, D01

19

6

D510203C

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC)

A00, A01, D01

20.25

7

D510205C

Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC)

A00, A01, D01

20

8

D510206C

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC)

A00, A01, D01

18.5

9

D510301C

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC)

A00, A01, D01

19.75

10

D510302C

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC)

A00, A01, D01

18.5

11

D510303C

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC)

A00, A01, D01

19.75

12

D510304C

Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC)

A00, A01, D01

18.25

13

D510406C

Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC)

A00, B00, D07

18

14

D510501C

Công nghệ in (CLC)

A00, A01, D01

18

15

D510601C

Quản lý công nghiệp (CLC)

A00, A01, D01

18.75

16

D540101C

Công nghệ thực phẩm (CLC)

A00, B00, D07

19.5

17

D540204C

Công nghệ may (CLC)

A00, A01, D01

18.75

18

D580205C

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC)

A00, A01, D01

18

HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG ANH (XÉT ĐIỂM THI THPT)

1

D510102A

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)

A00, A01, D01

17

2

D510202A

Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)

A00, A01, D01

17

3

D510203A

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)

A00, A01, D01

17

4

D510205A

Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)

A00, A01, D01

17

5

D510301A

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)

A00, A01, D01

17

HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO (XÉT TUYỂN BẰNG HỌC BẠ)

1

D340301C

Kế toán (CLC)

A00, A01, D01

26

2

D510301C

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC)

A00, A01, D01

26

3

D480201C

Công nghệ thông tin (CLC)

A00, A01, D01

26

4

D510102C

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC)

A00, A01, D01

26

5

D510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC)

A00, A01, D01

26

6

D510202C

Công nghệ chế tạo máy (CLC)

A00, A01, D01

26

7

D510203C

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC)

A00, A01, D01

26.5

8

D510205C

Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC)

A00, A01, D01

26.5

9

D510206C

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC)

A00, A01, D01

26

10

D510302C

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC)

A00, A01, D01

25.5

11

D510303C

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC)

A00, A01, D01

26

12

D510304C

Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC)

A00, A01, D01

25.5

13

D510501C

Công nghệ in (CLC)

A00, A01, D01

25

14

D510601C

Quản lý công nghiệp (CLC)

A00, A01, D01

25

15

D540101C

Công nghệ thực phẩm (CLC)

A00, B00, D07

26

16

D540204C

Công nghệ may (CLC)

A00, A01, D01

25

17

D580205C

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC)

A00, A01, D01

25

18

D510406C

Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC)

A00, B00, D07

25

HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG (XÉT ĐIỂM THI TUYỂN KỲ THI LIÊN THÔNG)

1

D510202D

Công nghệ chế tạo máy

K

17.5

2

D510301D

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

K

18

3

D510302D

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

K

17.5

4

D510102D

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

K

17

5

D510205D

Công nghệ kỹ thuật ô tô

K

17

6

D540204D

Công nghệ may

K

21.5

CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT HỢP TÁC ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

1

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Sunderland)

15

2

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Middlesex)

15

3

Quản trị Kinh doanh (Sunderland)

15

4

Kế toán & Quản trị Tài chính (Sunderland)

15

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, điểm chuẩn từ 18-28 điểm

Chiều nay, hội đồng tuyển sinh của trường ĐH Kinh tế TP.HCM cũng thống nhất đưa ra điểm chuẩn trúng tuyển Khóa 42 – Đại học chính quy, năm 2016 của trường.

Theo đó, ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh thương mại: 28,00 điểm (tổ hợp xét tuyển D01; trong đó môn tiếng Anh nhân hệ số 2);

Ngành Hệ thống thông tin quản lý, bao gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Thống kê kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh doanh: 25,00 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; trong đó môn Toán nhân hệ số 2).

Ngành Kinh tế, bao gồm các chuyên ngành Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế chính trị: 18,00 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; các môn xét tuyển hệ số 1).

Đối với các ngành còn lại: 21,00 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; các môn xét tuyển hệ số 1).

Điểm chuẩn đối với các ngành, chuyên ngành nêu trên dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm. Tổ hợp môn xét tuyển không có môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống.

Trường bắt đầu nhận Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 của thí sinh trúng tuyển từ ngày 15/8. Thời hạn cuối cùng xác nhận nguyện vọng học đối với trường hợp nộp trực tiếp tại trường: trước 17 giờ 00 ngày 19/8; nộp qua bưu điện: trước 17 giờ 00 ngày 19/8/2016, tính theo dấu bưu điện.

Sau ngày 19/8, nếu thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2016, Trường xem như thí sinh từ chối nhập học.

Lê Phương

(lephuong@dantri.com.vn)



Xem nguồn

Phòng Giáo dục huyện chỉ định công ty cung cấp sữa cho trường mầm non?

Posted: 13 Aug 2016 03:32 AM PDT


Trường mầm non được phép hợp đồng với công ty sữa đã ký cam kết với Phòng GD huyện

Theo công văn do Trưởng Phòng GD huyện Hòa Vang ký ngày 8/8/2016, Phòng GD đề nghị các trường "nghiêm túc thực hiện" mỗi trường mầm non được phép hợp đồng tối đa 3/4 công ty sữa đã ký cam kết với Phòng GD huyện gồm: công ty thực phẩm Sa Co (sữa Net sure pedia, Net sure Nutri IQ, Net sure Grow IQ Plus), công ty TNHHVHCT (sữa Gabagrow), công ty CP 3 Sơn (sữa Vita Dairy Kinder), công ty TNHH Khánh Chương (sữa Ellac Grow). Lý do nêu trong công văn là nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ, đồng thời nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non.

Văn bản khiến phụ huynh bức xúc phải chăng phòng GD huyện Hòa Vang buộc học sinh dùng sữa theo chỉ định?

Văn bản khiến phụ huynh bức xúc phải chăng phòng GD huyện Hòa Vang buộc học sinh dùng sữa theo chỉ định?

Văn bản này đã khiến nhiều phụ huynh bức xúc cho rằng phải chăng Phòng GD huyện Hòa Vang đã lạm quyền chỉ định học sinh ở các trường mầm non trên địa bàn phải uống sữa của các công ty đã ký kết với Phòng GD huyện?

"Đọc văn bản này tôi hiểu là các trường chỉ được ký hợp đồng mua sữa của các công ty có trong văn bản cho các con uống. Có rất nhiều loại sữa trên thị trường, và nhiều sữa thương hiệu Việt đảm bảo chất lượng ví dụ như sữa của Vinamilk, TH True Milk… Tại sao con em chúng tôi đến trường học lại chỉ được uống sữa mà Phòng GD huyện cho phép? Các sữa này lại toàn sữa ngoại. Như vậy có lạm quyền quá không?" – một phụ huynh có con em học mầm non ở huyện Hòa Vang chia sẻ.

Trưởng Phòng Giáo dục: Văn bản viết không chính xác khiến phụ huynh hiểu nhầm

Trao đổi với PV hôm nay 13/8 về vụ việc, bà Phạm Hồ Quỳnh Trang – Trưởng Phòng GD huyện Hòa Vang giải bày: Do văn bản viết không chính xác khiến phụ huynh hiểu nhầm. Cụ thể theo bà Trang, ngành GD đề nghị các trường hợp đồng với các công ty sữa đã "gửi cam kết" đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đến Phòng GD huyện trong hè 2016 này, nhưng văn bản lại viết sai thành các công ty sữa đã "ký cam kết" với Phòng GD huyện. Trưởng Phòng GD huyện không để ý chi tiết sai sót này nên đã ký văn bản khiến phụ huynh hiểu nhầm và bức xúc.

Cũng theo bà Trang, các công ty cung cấp sữa nêu cụ thể trong văn bản chỉ là những công ty đã gửi bản cam kết về các chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Phòng GD huyện không ký kết bất cứ điều gì với các công ty này. Phòng GD huyện chỉ giới thiệu các công ty đã gửi cam kết đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm để các trường mầm non lựa chọn công ty cung cấp sữa cho học sinh.

Hôm nay 13/8, sau khi tiếp nhận thông tin về văn bản khiến phụ huynh bức xúc trên, ông Nguyễn Đình Vĩnh – Giám đốc Sở GD-ĐT Đà Nẵng cho biết, đã chỉ đạo Phòng GD huyện Hòa Vang thay ngay văn bản có nội dung không chính xác này.

"Việc ra văn bản như vậy là không đúng, gây tâm lý hiểu nhầm là lãnh đạo ngành đang độc quyền chỉ định loại sữa sử dụng trong trường học" – ông Vĩnh nói.

Tâm An



Xem nguồn

Comments